1.1. Đối tượng áp dụng (Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ):
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư: 99 ngành, nghề (trong đó bao gồm 32 ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư).
- Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư:
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; cụm công nghiệp.
+ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Khu kinh tế, Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp.
- Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng: Được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng): Được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Dự án đầu tư sử dụng từ 30% số lao động thường xuyên bình quân hằng năm trở lên là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và pháp luật về lao động: Được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao; cơ sở ươm tạo công nghệ và cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
- Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
1.2. Hình thức ưu đãi đầu tư:
a. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (các NĐ số 218/2013/NĐ- CP, 91/2014/NĐ-CP, 12/2015/NĐ-CP, QĐ số 29/2021/QĐ-TTg)
- Đối với địa bàn ưu đãi đầu tư:
Lĩnh vực, địa bàn đầu tư
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế suất
|
Thời gian miễn, giảm
|
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
17% (10 Năm)
|
Miễn 2 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo
|
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
10% (15 năm)
|
Miễn 4 năm, giảm 50% cho 9 năm tiếp theo
|
- Đối với ngành, nghề ưu đãi đầu tư: Từng lĩnh vực, ngành nghề có ưu đãi riêng theo quy định của Luật Thuế hiện hành.
b. Ưu đãi thuế nhập khẩu (các NĐ số 134/2016/NĐ-CP, 18/2021/NĐ-CP)
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
- Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc nằm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học công nghệ được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
c. Ưu đãi đất đai (các NĐ 46/2014/NĐ-CP và NĐ số 135/2016/NĐ-CP)
- Đối với dự án thuộc lĩnh vực Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư tại Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:
Lĩnh vực, địa bàn đầu tư
|
Ưu đãi đất đai
|
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư
|
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 3 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
|
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 7 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
|
- Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
|
- Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm).
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
|
Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê
|
- Đối với dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao:
Địa bàn đầu tư
|
Ưu đãi đất đai
|
Đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định thuê đất).
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
|
Đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định thuê đất).
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
|
Đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định thuê đất).
- Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất.
|
- Đối với các dự án khác: Theo quy định tại NĐ 46/2014/NĐ-CP và NĐ số 135/2016/NĐ-CP.
d. Về ưu đãi tín dụng (NĐ số 32/2017/NĐ-CP)
Dự án đầu tư tổ chức thực hiện tại địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thuộc đối tượng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.
ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI QUẢNG NAM
(Theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ)
Địa bàn
|
Địa phương
|
Địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn
|
Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm.
|
Địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn
|
Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung).
|