1. Cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh và Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh.)
a. Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư là Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư và Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới hoặc đã chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 2012 thực hiện đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b. Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi:
- Nhà nước ưu đãi đầu tư thông qua miễn, giảm thuế, phí, lệ phí và giảm một số thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
- Nhà nước hỗ trợ đầu tư bằng hình thức hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này.
- Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu có hợp đồng liên kết với nông dân.
- Trong cùng một thời gian, nếu dự án đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có các mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
- Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư theo định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Trường hợp cùng một nội dung, nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thì không được hưởng chính sách hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.
c. Nội dung và mức hỗ trợ nhà đầu tư:
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng vùng tích tụ, tập trung đất đai: Hỗ trợ 60% kinh phí đầu tư về giao thông nội đồng, thuỷ lợi, các kết cấu hạ tầng khác và trang thiết bị phục vụ sản xuất trong khu vực được tích tụ, tập trung đất đai nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án đối với các dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp tập trung có hợp đồng liên kết sản xuất giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với doanh nghiệp và qui mô diện tích từ 05ha trở lên.
- Hỗ trợ đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung: Nhà đầu tư có dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, áp dụng công nghệ tiên tiến, có hệ thống quản lý chất thải rắn và lỏng theo đúng quy định được hỗ trợ 60% tổng mức đầu tư nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án để cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc (lợn, dê) tập trung: Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi lợn từ 1.000 con hoặc dê từ 500 con trở lên, phù hợp quy hoạch chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung được UBND tỉnh phê duyệt hoặc phù hợp quy hoạch xây dựng nông thôn mới, thực hiện phương án bảo vệ môi trường theo quy định được nhà nước hỗ trợ 60% tổng mức đầu tư nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng kết cấu hạ tầng về giao thông, điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải trong hàng rào dự án.
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư trồng các loại cây dược liệu được hỗ trợ như sau: (1) Dự án có quy mô diện tích tập trung từ 05ha trở lên, hỗ trợ 25 triệu đồng/ha chi phí cây giống, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án; (2) Dự án có quy mô diện tích tập trung từ 10ha trở lên, ngoài hỗ trợ chi phí giống được hỗ trợ 60% tổng mức đầu tư nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án để đầu tư kết cấu hạ tầng về giao thông, điện, hệ thống cấp nước trong hàng rào dự án.
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất giống sâm Ngọc Linh có quy mô từ 50 ngàn cây giống sâm Ngọc Linh/năm trở lên được hỗ trợ 80% chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, lập vườn giống gốc trong hàng rào dự án nhưng không quá 08 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ đầu tư sản xuất rau, củ, quả, nấm an toàn theo hướng nông nghiệp hữu cơ hoặc thực hành nông nghiệp tốt (GAP): Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản xuất rau, củ, quả, nấm an toàn theo hướng nông nghiệp hữu cơ hoặc thực hành nông nghiệp tốt (GAP) ứng dụng công nghệ cao, có quy mô diện tích tập trung từ 03ha đất canh tác trở lên, hoặc 2.000m2 trở lên đối với diện tích nhà trồng cây xây kiên cố và từ 300m² trở lên đối với diện tích nhà trồng nấm được hỗ trợ như sau: (1) Hỗ trợ một lần, tối đa 50 triệu đồng/ha để thuê tổ chức đánh giá và cấp giấy chứng nhận sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ, GAP; (2) Hỗ trợ 60% tổng mức đầu tư nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án để đầu tư khai hoang, xây dựng giao thông, điện, xử lý chất thải, hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống nhà lưới, nhà kính và các trang thiết bị đi kèm như tưới nước tiết kiệm, điều chỉnh nhiệt độ… trong hàng rào dự án; (3) Hỗ trợ 30 triệu đồng/ha trong năm đầu tiên để chuyển đổi từ sản xuất khác sang sản xuất sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
2. Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 26/9/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh)
a. Đối tượng áp dụng:
Các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
b. Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi:
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch cấp nước, thuộc danh mục đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc thống nhất chủ trương đầu tư.
- Nhà đầu tư có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực quản lý, khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân trên địa bàn tỉnh theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
c. Quy định phân vùng:
- Vùng 1: Gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn, huyện Núi Thành (trừ xã đảo và xã miền núi) và các thị trấn của các huyện đồng bằng.
- Vùng 2: Gồm các xã thuộc các huyện: Quế Sơn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Phú Ninh, trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển.
- Vùng 3: Gồm xã miền núi của huyện Núi Thành; các thị trấn, xã trung tâm của các huyện miền núi và các xã còn lại (trừ các xã thuộc Vùng 4)
- Vùng 4: Gồm các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, các xã biên giới và xã đảo.
d. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ nguồn vốn đầu tư cho các doanh nghiệp được giao làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung:
+ Đối với công trình xây dựng nhà máy, hệ thống xử lý nước sạch (ưu tiên xây dựng mới tại các khu vực chưa có nhà máy nước; nâng cấp, cải tạo các nhà máy nước thuộc tài sản Nhà nước), mức hỗ trợ như sau:
Loại hình xây dựng
|
Mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/m3/ngày đêm)
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Xây dựng mới
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
Nâng cấp, cải tạo
|
1,0
|
1,33
|
1,67
|
2,0
|
+ Đối với dự án xây dựng mới, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước sạch: Hỗ trợ đầu tư tùy thuộc vào từng vùng, từng loại đường ống và điều kiện kinh tế - xã hội địa phương theo bảng mức hỗ trợ đầu tư như sau:
Vùng
|
Bảng mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/km ống)
|
D40 (mm)
|
D50 (mm)
|
D63 (mm)
|
D90 (mm)
|
D110 (mm)
|
D160 (mm)
|
D225 (mm)
|
1
|
32,45
|
43,39
|
51,58
|
90,71
|
123,43
|
219,73
|
404,96
|
2
|
43,27
|
57,86
|
68,78
|
120,95
|
164,58
|
292,98
|
539,95
|
3
|
54,08
|
72,32
|
85,97
|
151,19
|
205,72
|
366,22
|
674,94
|
4
|
64,9
|
86,78
|
103,17
|
181,43
|
246,87
|
439,46
|
809,93
|
Vùng
|
D250 (mm)
|
D280 (mm)
|
D315 (mm)
|
D355 (mm)
|
D400 (mm)
|
D450 (mm)
|
D500 (mm)
|
1
|
494,2
|
606,25
|
764,51
|
972,3
|
1.206,05
|
1.512,86
|
1.907,53
|
2
|
658,93
|
808,33
|
1.019,35
|
1.296,4
|
1.608,07
|
2.017,15
|
2.543,37
|
3
|
823,66
|
1.010,41
|
1.274,19
|
1.620,5
|
2.010,09
|
2.521,43
|
3.179,22
|
4
|
988,4
|
1.212,5
|
1.529,02
|
1.944,6
|
2.412,11
|
3.025,72
|
3.815,06
|
Đường ống cấp 1: Hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng.
Đường ống cấp 2: Hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng đối với các dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4; hỗ trợ 50% chi phí đầu tư theo Bảng đối với dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 1 và vùng 2.
Đường ống cấp 3: Hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng đối với các dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4.
+ Hỗ trợ chi phí đấu nối hộ gia đình theo dự án được phê duyệt: Hỗ trợ 1,5 triệu đồng/đấu nối/hộ đối với các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4; hỗ trợ 1,0 triệu đồng/đấu nối/hộ đối với các địa phương thuộc vùng 1 và vùng 2.
đ. Giải pháp hoàn trả ngân sách:
Phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung tại các địa phương không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, có khả năng thu đủ chi phí được hạch toán đầy đủ vào nguyên giá tài sản cố định và được hoàn trả ngân sách Nhà nước bằng khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành, trừ chi phí đấu nối hộ gia đình.
3. Cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030 (Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 của HĐND tỉnh, Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh và văn bản số 42/VP-TH ngày 29/4/2020 của Văn phòng HĐND tỉnh)
a. Đối tượng áp dụng:
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã trong và ngoài nước đảm bảo năng lực tài chính, kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm tham gia đầu tư khu xử lý rác thải.
- Các xã, phường, thị trấn có khu xử lý rác thải và xã, phường, thị trấn giáp ranh khu xử lý rác thải.
b. Điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi:
- Về công nghệ xử lý:
+ Áp dụng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh đối với khu xử lý rác thải có công suất tối đa 50 tấn/ ngày đêm.
+ Áp dụng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ đốt hoặc công nghệ tiên tiến khác đối với các khu xử lý rác thải có công suất trên 50 tấn/ngày đêm.
- Trường hợp có nhiều nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện theo quy định thì ưu tiên hỗ trợ nhà đầu tư áp dụng công nghệ tiên tiến, có kinh nghiệm hơn.
- Phương thức hỗ trợ đối với nhà đầu tư: Ngân sách nhà nước hỗ trợ sau khi hoàn thành các nội dung công việc và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc căn cứ khối lượng nghiệm thu, quyết toán theo hồ sơ thiết kế, dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (hỗ trợ sau đầu tư).
c. Nội dung và mức hỗ trợ nhà đầu tư:
- Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các hộ dân theo quy định hiện hành của nhà nước để tạo mặt bằng sạch cho khu vực xây dựng khu xử lý rác thải (tính đến hàng rào dự án).
- Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khu vực nhà ở cho các hộ dân trong phạm vi bán kính an toàn (vùng đệm) của khu xử lý rác thải (phạm vi bán kính 1.000 mét đối với trường hợp áp dụng công nghệ chôn lấp; bán kính 500 mét đối với trường hợp áp dụng công nghệ đốt hoặc công nghệ tiên tiến khác; trong đó bán kính được tính từ ranh giới hoặc hàng rào của dự án).
- Hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư xây các tuyến đường vào khu xử lý rác thải theo tiêu chuẩn đường đạt chuẩn nông thôn mới đối với khu xử lý cấp huyện; theo tiêu chuẩn đường ĐH đối với khu xử lý cấp tỉnh. Trong đó, ưu tiên chọn tuyến đường dẫn không đi qua khu dân cư hoặc có dân cư thưa thớt.
- Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng công trình cấp điện (tính đến hàng rào) khu xử lý rác thải.
4. Chính sách đẩy mạnh xã hội hoá đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 (Căn cứ quy định tại Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND tỉnh và Quyết định 1222/QĐ-UBND ngày 6/5/2022 của UBND tỉnh)
a. Đối tượng áp dụng:
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định của Chính phủ.
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025.
b. Điều kiện áp dụng ưu đãi:
- Dự án thuộc danh mục các loại hình khuyến khích và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013, số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016; có trong danh mục và phù hợp tiêu chí thu hút đầu tư xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án phải phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của địa phương; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; quyết định chấp thuận nhà đầu tư (hoặc quyết định kết quả lựa chọn nhà đầu tư) theo quy định.
- Dự án thực hiện xã hội hóa phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, quy mô theo phương án đầu tư đã đăng ký; thực hiện dự án xã hội hóa đúng mục đích, có hiệu quả.
c. Nội dung và mức hỗ trợ nhà đầu tư:
- Chính sách miễn tiền thuê đất:
+ Miễn 100% tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất thực hiện dự án (tối đa 50 năm) đối với tất cả các dự án thuộc các lĩnh vực xã hội hóa theo quy định của Chính phủ.
+ Các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn các thành phố: Tam Kỳ, Hội An và thị xã Điện Bàn được miễn tiền thuê đất theo các mức tương ứng: miễn tối đa 50 năm, 25 năm, 20 năm, 15 năm tiền thuê đất của dự án tùy vào loại hình ưu tiên thu hút trong giai đoạn 2022-2025.
+ Trong mỗi dự án chỉ miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất sử dụng đúng mục đích xã hội hóa, phần diện tích đất sử dụng không đúng mục đích xã hội hóa không được miễn.
- Chính sách hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng:
+ Ngân sách tỉnh bố trí 100% kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh (quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ tại trang 27).
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, nhà đầu tư đóng góp 50% kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh (quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ tại trang 27).
+ Đối với dự án thực hiện trên địa bàn còn lại: Ngân sách ỉnh không hỗ trợ kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
+ Phần diện tích đất được sử dụng đúng mục đích xã hội hóa được hưởng chính sách hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; phần diện tích đất sử dụng không liên quan đến lĩnh vực xã hội hóa không được hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chính sách về cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất:
+ Cơ sở thực hiện xã hội hóa được ưu tiên thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa để cung cấp các sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực xã hội hóa theo quy định pháp luật về xã hội hóa.
+ Khung giá cho thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa bao gồm giá thuê tối thiểu và giá thuê tối đa được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 156/2014/ TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chủ dự án thực hiện xã hội hóa được áp dụng giá cho thuê ưu đãi bằng giá thuê tối thiểu theo quy định (trong trường hợp không đấu giá cho thuê tài sản); trường hợp thực hiện đấu giá cho thuê tài sản, giá khởi điểm đấu giá được xác định bằng giá thuê tối thiểu theo quy định. Thời gian hưởng ưu đãi chỉ áp dụng trong 50% thời gian đầu của hợp đồng thuê và không quá 10 năm.
- Chính sách ưu đãi về tín dụng: Cơ sở thực hiện xã hội hóa, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa được vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước (Theo quy định tại Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước; được xem xét trong danh mục ưu tiên vay vốn với lãi suất ưu đãi tại Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam).
5. Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 (Căn cứ quy định tại Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 2406/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh)
a. Đối tượng áp dụng: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (trường hợp không có quy định riêng, sau đây gọi chung là hợp tác xã và viết tắt là HTX) đáp ứng các tiêu chí của từng nội dung hỗ trợ được quy định.
b. Điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư và quy định về địa bàn áp dụng chính sách:
HTX tổ chức hoạt động theo quy định của Luật HTX năm 2012; HTX chấp hành nghiêm chế độ thông tin, báo cáo; phân loại, đánh giá HTX theo quy định của pháp luật; HTX có nhu cầu được hỗ trợ, đáp ứng các tiêu chí của từng nội dung hỗ trợ được quy định.
Khu vực
|
Địa bàn
|
Khu vực miền núi cao
|
Huyện Bắc Trà My, huyện Nam Trà My, huyện Nam Giang, huyện Tây Giang, huyện Đông Giang và huyện Phước Sơn
|
Khu vực miền núi thấp
|
Huyện Tiên Phước, huyện Hiệp Đức và huyện Nông Sơn
|
Khu vực đồng bằng
|
Thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn, huyện Duy Xuyên, huyện Quế Sơn, huyện Thăng Bình, huyện Đại Lộc, huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh
|
c. Nội dung và mức hỗ trợ đầu tư:
- Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm:
Đối tượng
|
Các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
|
Điều kiện hỗ trợ
|
- HTX đã đi vào hoạt động ổn định tối thiểu 01 năm.
- HTX thuộc địa bàn các huyện miền núi cao phải có từ 20 thành viên trở lên; thuộc địa bàn các huyện miền núi thấp phải có từ 30 thành viên trở lên; thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng phải có từ 50 thành viên trở lên.
- Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng của HTX phải phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
- Mỗi hạng mục chỉ được hỗ trợ 01 lần.
- HTX căn cứ nhu cầu cần hỗ trợ đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc chế biến sản phẩm có đơn đề nghị gửi cấp chính quyền địa phương nơi HTX tổ chức sản xuất, kinh doanh.
- Ưu tiên xem xét hỗ trợ các HTX tham gia sản xuất theo chuỗi; chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP); sản xuất sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP; Global GAP,...; HTX nông nghiệp chuyển đổi theo Luật HTX năm 2012; HTX cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho đa số thành viên; HTX chưa được hỗ trợ theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2016-2020.
|
Nội dung hỗ trợ
|
- Xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng thành viên.
- Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, bao gồm: cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm; đường trục chính giao thông nội đồng, đường ranh cản lửa, đường lâm nghiệp.
- Xây dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản, bao gồm: hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè; nâng cấp và phát triển lồng bè nuôi trồng hải sản tập trung của HTX nông nghiệp trên biển.
|
Mức hỗ trợ
|
Tổng mức hỗ trợ cho tất cả các nội dung hỗ trợ nêu trên tối đa 3.000 triệu đồng/HTX; trong đó, hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có mức hỗ trợ tối đa 600 triệu đồng/HTX.
- HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi cao, mức hỗ trợ tối đa 90% kinh phí đầu tư của dự án.
- HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi thấp, mức hỗ trợ tối đa 80% kinh phí đầu tư của dự án.
- HTX thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng, mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí đầu tư của dự án.
- Căn cứ vào tính chất của dự án, mức vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, vốn đề xuất đối ứng của hợp tác xã, vốn từ các nguồn hợp pháp khác; Hội đồng nhân dân cấp huyện quy định tỷ lệ hỗ trợ cụ thể của ngân sách địa phương và chỉ đạo thực hiện các giải pháp huy động đóng góp HTX, bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện, đảm bảo tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho dự án không quá 100% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức HTX:
Đối tượng
|
- Các HTX thành lập mới
- Các HTX sắp xếp lại do hợp nhất, sáp nhập, tái cấu trúc.
|
Điều kiện hỗ trợ
|
- Có văn bản đề nghị được hỗ trợ thành lập mới HTX; tổ chức, sắp xếp lại hoạt động của HTX.
- Đảm bảo các điều kiện về thành lập, hợp nhất, sáp nhập theo quy định của Luật HTX và các văn bản pháp luật liên quan.
- Các HTX có thời gian hoạt động tối thiểu 05 năm, liên hiệp HTX có thời gian hoạt động tối thiểu 03 năm trước khi hợp nhất, sáp nhập.
|
Nội dung hỗ trợ
|
- Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn, phổ biến quy định pháp luật về HTX trước khi thành lập cho sáng lập viên.
- Tư vấn, hỗ trợ xây dựng điều lệ, phương án sản xuất kinh doanh; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của HTX.
- Tư vấn, hỗ trợ xây dựng điều lệ và tổ chức hoạt động của HTX sau khi hợp nhất, sáp nhập.
|
Mức hỗ trợ
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh. Cụ thể:
- Thành lập mới: Mức hỗ trợ tối đa: 30 triệu đồng/HTX đối với các HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi cao; 25 triệu đồng/ HTX đối với các HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi thấp; 20 triệu đồng/HTX đối với các HTX thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng; 40 triệu đồng/liên hiệp HTX.
- Hợp nhất, sáp nhập: Mức hỗ trợ tối đa: 20 triệu đồng/01 trường hợp đối với các HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi cao; 15 triệu đồng/01 trường hợp đối với các HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi thấp; 10 triệu đồng/01 trường hợp đối với các HTX thuộc địa bàn các huyện, thị xã và thành phố khu vực đồng bằng; 30 triệu đồng/01 trường hợp đối với liên hiệp HTX.
|
Quy mô thực hiện
|
Giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ thành lập mới khoảng 200 HTX, 05 liên hiệp HTX; hợp nhất, sáp nhập khoảng 25 HTX, 02 liên hiệp HTX.
|
- Hỗ trợ ngân sách tỉnh liên quan đến chính sách tín dụng:
Đối tượng
|
HTX nông nghiệp có nhu cầu, có dự án vay vốn để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
|
Điều kiện hỗ trợ
|
Đã hoàn thành thủ tục vay vốn theo quy định của Nhà nước tại các Ngân hàng thương mại.
|
Nội dung hỗ trợ
|
Hỗ trợ lãi suất phần chênh lệch giữa lãi suất thực tế cho vay của Ngân hàng thương mại với lãi suất cho vay của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
|
Mức hỗ trợ
|
- Mức hỗ trợ bằng chênh lệch lãi suất thực tế cho vay trong hạn của Ngân hàng thương mại so với lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh; hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/HTX.
- Thời gian được hỗ trợ (tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với Ngân hàng thương mại) tối đa là 05 năm đối với các dự án vay đầu tư sản xuất và tối đa 03 năm đối với dự án vay đầu tư kinh doanh dịch vụ.
|
Quy mô thực hiện
|
Giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ lãi suất cho khoảng 35 HTX.
|
- Hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Đối tượng
|
Các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
|
Điều kiện hỗ trợ
|
- HTX đã đi vào hoạt động ổn định tối thiểu 01 năm.
- HTX thuộc địa bàn các huyện miền núi cao phải có từ 20 thành viên trở lên; thuộc địa bàn các huyện miền núi thấp phải có từ 30 thành viên trở lên; thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng phải có từ 50 thành viên trở lên.
- Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng của HTX phải phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
- Mỗi hạng mục chỉ được hỗ trợ 01 lần.
- HTX căn cứ nhu cầu cần hỗ trợ đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc chế biến sản phẩm có đơn đề nghị gửi cấp chính quyền địa phương nơi HTX tổ chức sản xuất, kinh doanh.
- Ưu tiên xem xét hỗ trợ các HTX tham gia sản xuất theo chuỗi; chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP); sản xuất sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP; Global GAP,...; HTX nông nghiệp chuyển đổi theo Luật HTX năm 2012; HTX cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho đa số thành viên; HTX chưa được hỗ trợ theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2016-2020.
|
Nội dung hỗ trợ
|
Xây dựng nhà kho, trụ sở làm việc, sân phơi, cửa hàng vật tư nông nghiệp, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Mức hỗ trợ
|
- HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi cao, mức hỗ trợ tối đa 90% kinh phí đầu tư của dự án.
- HTX thuộc địa bàn các huyện khu vực miền núi thấp, mức hỗ trợ tối đa 80% kinh phí đầu tư của dự án.
- HTX thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng, mức hỗ trợ tối đa 70% kinh phí đầu tư của dự án.
- Căn cứ vào tính chất của dự án, mức vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ, vốn đề xuất đối ứng của hợp tác xã, vốn từ các nguồn hợp pháp khác; Hội đồng nhân dân cấp huyện quy định tỷ lệ hỗ trợ cụ thể của ngân sách địa phương và chỉ đạo thực hiện các giải pháp huy động đóng góp HTX, bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện, đảm bảo tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho dự án không quá 100% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Quy mô thực hiện
|
Giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho khoảng 60 HTX.
|
- Hỗ trợ ngân sách tỉnh cho HTX khởi nghiệp:
Đối tượng
|
HTX do người tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên sáng lập hoặc đồng sáng lập ra HTX và giữ vị trí lãnh đạo, quản lý HTX.
|
Điều kiện hỗ trợ
|
- Các thành viên sáng lập hoặc đồng sáng lập giữ vị trí lãnh đạo, quản lý HTX không quá 40 tuổi và lần đầu tham gia hình thành tổ chức để hoạt động kinh tế.
- Hoạt động của HTX có tác động trực tiếp vào việc hỗ trợ phát triển sản phẩm địa phương, giải quyết việc làm cho 10 lao động trở lên.
- Ưu tiên HTX có tham gia chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa, sản xuất sản phẩm sạch, ứng dụng công nghệ cao.
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đầu tư cơ sở vật chất thiết yếu, máy móc, trang thiết bị ban đầu để phục vụ hoạt động của HTX.
|
Mức hỗ trợ
|
Tối đa 70% kinh phí thực hiện nhưng không quá 200 triệu đồng/HTX.
|
Quy mô thực hiện
|
Giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ khoảng 50 HTX.
|